thí nghiệm

H2SO4 + Cu(OH)2 Phương trình phản ứng hóa học đã cân bằng

Nắm được cách thức làm thí nghiệm khi cho H2SO4 + Cu(OH)2 thì phương trình phản ứng cân bằng Cu(OH)2 + H2SO4 ⟶ 2H2O + CuSO4. Nội dung này sẽ giúp các bạn có nhiều kiến thưc để làm bài tập cũng như câu hỏi liên quan đến phương trình. Mời các bạn đón xem.

thí nghiệm

Phương trình phản ứng hóa học :

 Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện: Cho vào đáy ống nghiệm một ít bazơ Cu(OH)2. Thêm 1-2 ml dung dịch axit và lắc nhẹ.Xuất hiện hiện tượng Chất rắn màu xanh lam đồng II hidroxit Cu(OH)2 tan dần, tạo thành dung dịch màu xanh lam.

Thông tin thêm : Cu(OH)2 tác dụng với dung dịch axit sinh ra dung dịch muối đồng màu xanh lam. H2SO4 tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

Phương trình ion rút gọn Cu(OH)2 + H2SO4

Phương trình ion rút gọn

Cu(OH)2 + 2H+→ Cu2+ + 2H2O

Xem thêm phản ứng khác :

Tính chất hóa học của Cu(OH)2

Đồng(II) hydroxide là hydroxide lưỡng tính:
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Cu(OH)2 + 2NaOH (đặc) t°> Na2Cu(OH)4
Nó bị nhiệt phân:
Cu(OH)2 t°> CuO + H2O
Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amonia:
Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH−
Đồng(II) hydroxide tetramin Cu(NH3)4(OH)2 (màu xanh tím) được gọi là nước Svayde có khả năng hòa tan cellulose và nitrocellulose. Khi pha loãng hay thêm axit vào dung dịch trên thì cellulose lại kết tủa.

Tạo phức chất, hòa tan trong alcohol đa chức có nhiều nhóm -OH gắn với nguyên tử cacbon kế cận nhau:
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Phản ứng trên giúp nhận biết alcohol đa chức có nhiều nhóm -OH cạnh nhau trong phân tử.
Phản ứng với aldehyde:
2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO t°> HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O
Phản ứng trên dùng để nhận biết nhóm chức andehit vì tạo ra Cu2O kết tủa đỏ gạch.
Phản ứng màu biure
Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.